Samsung Máy điều hoà 2 chiều Inverter 18.000 BTU/h (AR18MSFNJWKNSV) Guida All'Installazione

Pagina di 2
Bước 2.6  Tùy chọn: Nối dài ống thoát 
nước 
(A)
(B)
Ống thoát nước (A)
Mở rộng ống thoát nước (B)
Ống thoát nước
Mở rộng ống thoát nước
20 mm hoặc hơn
xốp cách nhiệt
Băng keo nhựa
Bước 2.7  Tùy chọn: Đổi hướng ống 
thoát nước 
Đổ nước theo hướng mũi tên.
<Mặt trước>
<Nhìn từ mặt bên>
Hướng của nước xả
Đầu ra khay hứng
nước ngưng tụ
Nắp cao su
 CẨN THẬN
•  Đảm bảo dàn lạnh ở vị trí thẳng đứng khi bạn rót nước 
để kiểm tra khả năng thoát nước. Đảm bảo nước không 
tràn lên bộ phận điện. 
Bước 2.8  Lắp đặt và nối các ống cách 
điện với ống dẫn môi chất lạnh (ống 
cách điện) 
Nối dàn nóng và dàn lạnh với ống bọc đồng bên ngoài bằng 
các đai ốc. Sử dụng ống loại chỉ dẫn môi chất lạnh đúc liền, 
(loại Cu DHP theo ISO1337), được tẩy nhờn và chống ô -xy 
hóa, phù hợp với áp suất vận hành tối thiểu là 4200 kPa và 
ấp suất nổ tối thiểu là 20700 kPa.. Trong bất cứ hoàn cảnh 
nào đều phải vệ sinh loại ống đồng được sử dụng. 
Có 2 loại ống dẫn môi chất lạnh có đường kính khác nhau: 
•  Loại nhỏ hơn dùng cho môi chất lỏng 
•  Loại lớn hơn dùng cho môi chất khí 
Ống dẫn môi chất lỏng ngắn và Ống dẫn môi chất khí ngắn 
đều được thiết kế vừa vặn với máy điều hòa. Thao tác nối các 
ống dẫn môi chất lạnh thay đổi theo vị trí đi ra của mỗi ống 
khi giáp tường:
đúng
dưới
ngay phía sau hoặc bên trái
<Mặt trước>
<Nhìn từ mặt bên>
trái
1  Cắt bỏ mẩu thoát tương thích (A, B, C) ở mặt sau dàn 
lạnh trừ khi bạn nối ống trực tiếp từ mặt sau.
2  Bôi trơn cạnh sắc của dao. 
3  Tháo bỏ mũ bảo vệ của các ống và nối ống cách điện với 
mỗi ống. Siết chặt các nút bằng tay trước và say đó dùng 
cờ lê chỉ lực, sử dụng loại cờ lê sau: 
Đường kính ngoài (mm) Mô men quay (N•m) Mô men quay (kgf•cm)
ø 6,35
14 đến 18
140 đến 180
ø 9,52
34 đến 42
350 đến 430
ø 12,70
49 đến 61
500 đến 620
ø 15,88
68 đến 82
690 đến 830
  LƯU Ý
•  Nếu bạn muốn cắt ngắn hoặc nối dài ống, xem Bước 
2.9 Cắt ngắn hoặc nối dài ống dẫn môi chất lạnh (ống 
cách điện)
4  Cắt bỏ phần thừa bọc cách điện dạng xốp. 
5  Nếu cần thiết, uốn cong ống để vừa với dọc đáy của dàn 
lạnh. Sau đó kéo ống qua lỗ tương thích.
•  Ống không nên hướng ra từ mặt sau của dàn lạnh. 
•  Bán kính uốn tối thiểu là 100 mm. 
6  Kéo ống qua lỗ trên tường. 
  LƯU Ý
•  Ống sẽ được cách điện và cố định vị trí vĩnh cửu sau khi 
hoàn tất việc lắp đặt và kiểm tra rò rỉ khí. Để biết thêm 
thông tin chi tiết. xem Bước 4.1 Thực hiện kiểm tra dò khí 
 CẨN THẬN
•  Siết chặt đai ốc loe bằng cờ lê chỉ lực theo phương pháp 
quy định. Nếu đai ốc loe bị siết chặt quá, đai có thể bị vỡ 
và gây rò rỉ khí môi chất lạnh. 
•  Không đóng hộp hoặc bọc mối nối ống. Mối nối ống dẫn 
môi chất lạnh phải dễ tiếp cận và tiện lợi.
Bước 2.9  Cắt ngắn hoặc nối dài ống 
dẫn môi chất lạnh (ống cách điện)
Máy cắt ống
Ống
90°
Xiên
Ghồ ghề
Sắc
R 0.4 to 0.8
90°±2°
45°±2°
L
D
D
A
Chỗ loe
Ống
Ống nố
Đai ốc loe
Ống thoát nướctrong nhà
 CẨN THẬN
•  Nếu bạn cần một ống dài hơn so với quy định ở mã ống 
và tiêu chuẩn, bạn cần nạp thêm môi chất lạnh cho ống. 
Nếu không, dàn lạnh có thể đóng băng. 
•  Trong khi loại bỏ gờ sắc, úp mặt ống xuống để gờ sắc 
không lọt vào trong ống
cổng dịch vụ chất lỏng
<Áp cao>
dịch vụ cảng Gas
<Áp thấp>
đúng
<Đai ốc loe>
nghiêng
nứt
độ dày không 
đồng đều
bề mặt bị hư 
hỏng
  LƯU Ý
•  Dùng cờ lê quá lực có thể gây rò rỉ khí. Khi nối dài ống 
bằng cách hàn hoặc xì, đảm bảo dùng khí ni-tơ cho quá 
trình hàn/ xì. Mối nối phải dễ tiếp cận và tiện lợi.
 CẨN THẬN
•  Siết chặt đai ốc loe bằng cờ lê quy định. Nếu đai ốc loe bị 
siết chặt quá mức, có thể gây rò rỉ khí môi chất lạnh.
Bước 2.10  Cố định bảng lắp đặt 
Bạn có thể lắp đặt dàn lạnh ở trên tường, khung cửa sổ 
hoặc bảng thạch cao. 
 CẢNH BÁO
•  Đảm bảo tường, khung cửa sổ hoặc bảng thạch cao có 
thể chịu được sức nặng của dàn lạnh. Nếu bạn lắp đặt 
dàn lạnh ở một nơi không vững chắc và không chịu được 
sức nặng của dàn, dàn có thể rơi và gây thương tích.
Khi cố định dàn lạnh trên tường
Cố định bảng lắp đặt lên tường chú ý tới sức nặng của dàn 
lạnh.
B
A
D
C
neo nhựa
tường
20 mm
Đường kính ngoài (mm)
Mô men quay 
(N•m)
Mô men quay 
(kgf•cm)
ø 6,35
14 đến 18
140 đến 180
ø 9,52
34 đến 42
350 đến 430
ø 12,70
49 đến 61
500 đến 620
ø 15,88
68 đến 82
690 đến 830
  LƯU Ý
•  Nếu bạn đóng bảng vào tường bê tông sử dụng neo 
nhựa, đảm bảo khoảng cách giữa tường và bảng, do neo 
tạo ra, không quá 20 mm.
Khi cố định dàn lạnh lên khung cửa sổ
1  Xác định các vị trí của trụ gỗ gắn vào khung cửa sổ. 
2  Gắn trụ gỗ vào khung cửa sổ, chú ý tới sức nặng của 
dàn lạnh. 
3  Gắn bảng lắp đặt vào trụ gỗ bằng vít .
Khi cố định dàn lạnh lên bảng thạch cao
1  Sử dụng bộ dò khung để tìm vị trí đóng đinh 
2  Cố định giá treo lên hai khung. 
 CẨN THẬN
•  Nếu bạn cố định dàn lạnh lên trên bảng thạch cao, chỉ 
sử dụng chốt neo quy định cho các vị trí tham khảo. Nếu 
không, thạch cao xung quanh các mối nối có thế vỡ vụn 
dần và khiến ốc vít lỏng rồi rơi ra. Điều này có thể gây ra 
thương tích cơ thể hoặc hư hỏng trang thiết bị. 
•  Trong trường hợp không có đủ khung để đóng đinh, hoặc 
vị trí giữa các khung không khớp với kích thước của giá 
treo thì nên tìm vị trí khác. 
•  Cố định bảng lắp đặt chính giữa. 
Bước 2.11  Cố định dàn lạnh với bảng 
lắp đặt 
 CẨN THẬN
•  Đảm bảo bọc ống không dịch chuyển khi bạn lắp đặt dàn 
lạnh lên trên bảng lắp đặt.
Bước 2.12  Tháo rời tấm che 
1  Mở các neo móc bên  (D), sau đó là các neo móc giữa 
(B). Sau đó mở các neo móc giữa (C) để gắn nắp che 
vào vị trí. 
2  Siết chặt vít (A- ), sau đó lắp vít mũ (A- ).
B
B
C
C
A
A
A
B
B
C
C
D
D
1
2
A
2
1
Lắp Đặt Dàn nóng
Bước 3.1  Cố định dàn nóng
X
Y
Chân lót cao su
1  Đặt dàn nóng thẳng và ngay ngắn để luồng không khí 
thổi ra dễ dàng.  
2  Dùng các bu lông neo để cố định dàn nóng vào vị trí 
chống đỡ phù hợp.
  LƯU Ý
•  Siết chặt chân lót cao su để tránh gây tiếng ồn và hiện 
tượng rung.
•  Nếu dàn nóng được lắp ở nơi có gió mạnh thổi trực tiếp 
vào, hãy dựng các tấm chắn xung quanh dàn nóng để 
quạt có thể hoạt động.
Lựa chọn: Cố định dàn nóng lên tường bằng giá đỡ
Cao su mềm được thiết kế để giảm hiện tượng rung từ 
giá treo lên tường. (không đi kèm sản phẩm)
Được thiết kế để giảm hiện tượng rungtừ dàn nóng lên giá 
treo.(không đi kèm sản phẩm)
  LƯU Ý
•  Đảm bảo tường có thể chịu được sức nặng của giá đỡ và 
dàn nóng.
•  Lắp đặt giá đỡ càng gần cột càng tốt.
Bước 3.2  Nối cáp nguồn và cáp 
truyền thông và các ống dẫn môi chất 
lạnh
N(1)
1
2
F1
F2
L
N
Dây cáp thông tin
(hai dây)
Ngoài trời-to-trong nhà
cáp điện
(ba dây)
Dây cáp nguồn
(ba dây)
 CẨN THẬN
•  Đảm bảo cố định cáp nguồn và cáp truyền thông bằng 
kẹp treo cáp. 
hộp điều khiển
Tháo vít cho trang bìa hộp 
điều khiển
Tháo nắp cổng dịch vụ khí 
và chất lỏng
Để kết nối các đường 
ống lạnh
dịch vụ cảng Gas 
<áp thấp>
dịch vụ cảng lỏng 
<áp cao>
Kết nối khí và chất lỏng 
ống lạnh
Bươc 3.3  Hút chân không
Dàn nóng chứa loại môi chất lạnh R-410A. Không thải 
R-410A vào không khí: môi chất này có chứa flo gây hiệu 
ứng nhà kính được nêu ra trong Nghị định thư Kyoto, với 
Tiềm năng ấm lên toàn cầu (GWP) = 2088. Bạn nên hút 
chân không trong dàn lạnh và ống dẫn. Nếu khí còn đọng 
lại ở trong các ống dẫn môi chất lạnh, điều này có thể ảnh 
hưởng tới máy nén khí. Có khả năng làm giảm công suất 
làm mát hoặc hỏng hóc. Sử dụng một bơm hút chân không.  
 CẨN THẬN
•  Đảm bảo không rò rỉ khi lắp đặt. Khi thu hồi môi chất 
lạnh, nối đất máy nén khí trước rồi mới tháo ống nối. 
Nếu ống dẫn môi chất lạnh không được nối chắc chắn và 
máy nén khí hoạt động khi van đóng mở, ống sẽ hút khí 
và tạo ra áp suất bên trong của dòng môi chất lạnh tăng 
bất thường. Điều này có thể gây nổ và thương tích.
1  Để hệ thống hoạt động ở trạng thái chờ.
 CẢNH BÁO
•  Không bật hệ thống! Điều này vô cùng cần thiết để 
hoạt động hút chân không tốt hơn (MỞ hết cỡ Van 
Tiết Lưu Điện Tử). 
2  Nối ống nạp của bên áp suất thấp của đồng hồ đo đa 
năng với cổng dịch vụ khí như hình vẽ.
3
4
15 phút
Bơm
chânkhông
(Đề phòng trường hợp
chảy ngược ra sau)
Cổng bảo dưỡng khí <Áp suất thấp>
Cổng bảo dưỡng chất lỏng <Áp suất cao>
Van
5
3  Mở van của bên áp suất thấp của đồng hồ đo đa năng 
ngược chiều kim đồng hồ.  
4  Hút khí trong ống nối khoảng 15 phút bằng bơm chân 
không. 
•  Sau 10 phút đảm bảo đồng hồ áp suất chỉ  -0.1 MPa 
(-76 cmHg, 5 torr)  Thao tác này vô cùng quan trọng 
để tránh rò rỉ khí. 
•  Đóng van của bên áp suất thấp của đồng hồ đo đa 
năng ngược chiều kim đồng hồ. 
•  Tắt máy bơm hút chân không. 
•  Kiểm tra khoảng 2 phút nếu có bất cứ thay đổi áp 
suất nào. 
•  Tháo rời ống của bên áp suất thấp của đồng hồ đo 
đa năng. 
5  Nắp nút van chất lỏng và cổng dịch vụ khí cho vị trí mở. 
Bước 3.4  Bổ sung môi chất làm lạnh
Nếu bạn sử dụng ống dài hơn so với chiều dài 
quy định ở mã ống và tiêu chuẩn, bạn cần nạp 
thêm 10g (cho 
✴✴
10KVFSC/MV
✴✴
) và  15g (cho 
✴✴
09/10KVFSB/12/13/18/24
✴✴
) môi chất lạnh R-410A cho 
mỗi một mét nối thêm. Sử dụng ống ngắn hơn chiều dài 
quy định ở mã ống và tiêu chuẩn, thời gian hút chân không 
không đổi. (Tham khảo Hướng dẫn dịch vụ để biết thêm 
chi tiết.) 
 CẨN THẬN
•  Khí còn sót lại ở vòng dẫn môi chất làm lạnh, chứa hơi 
ẩm có thể làm hỏng máy nén. 
•  Luôn liên hệ với trung tâm dịch vụ hoặc công ty lắp đặt 
chuyên nghiệp để lắp đặt sản phẩm. 
R-410A là loại môi chất làm lạnh hỗn hợp. Cần phải nạp lại 
dưới các điều kiện của chất lỏng. Khi nạp lại môi chất làm 
lạnh từ xy-lanh môi chất làm lạnh cho thiết bị, hãy làm 
theo hướng dẫn sau: 
Trước khi nạp lại, kiểm tra xem xy-lanh có vòi dẫn không. 
Có 2 cách để nạp lại môi chất làm lạnh: 
xi phông
Nạp chất làm lạnh bằng cách đặt 
xy lanh thẳng đứng.
Xy lanh không có xi phông
<Xy lanh có xi phông>
<Xy lanh không có xi phông>
  LƯU Ý
•  Nếu nạp môi chất làm lạnh R-410A với khí thì thành 
phần của môi chất làm lạnh được nạp thay đổi và đặc 
tính của thiết bị biến đổi. 
•  Trong khi đánh giá quá trình nạp thêm lượng môi chất 
làm lạnh, sử dụng cân điện tử. Nếu xy-lanh không có 
ống dẫn, đảo ngược xy-lanh.
Kiểm tra lắp đặt
Bước 4.1  Thực hiện kiểm tra dò khí
1  Trước khi thực hiện việc kiểm tra dò khí, hãy dùng cờ 
lê chỉ lực để vặn chặt nắp van. (Áp dụng từng kích cỡ 
đường kính của cờ lê và vặn chặt đai ốc để ngăn rò rỉ.)
Lực siết cho bu lông nắp
(Tham khảo bảng bên)
Trục vít
Lõi dây
nạp
R-22: Đường kính bu lông - 7/16-20UNF
R-410A: Đường kính bu lông - 1/2-20UNF
Lực siết cho bu lông nắp đường ống nạp (Tham khảo bảng bên)
2  Nạp khí vào đường ống nối giữa dàn nóng và dàn lạnh. 
3  Kiểm ra rò rỉ khí ở khớp nối của dàn nóng và dàn lạnh 
bằng xà phòng hoặc chất lỏng. 
phần kiểm tra cho 
các đơn vị trong 
nhà
phần kiểm tra cho 
các đơn vị trong 
nhà
phần kiểm tra cho 
các đơn vị trong 
nhà
phần kiểm tra cho 
các đơn vị trong 
nhà
Bước 4.2  Bật chế độ Lắp đặt thông 
minh
1  Đảm bảo máy điều hòa ở trạng thái chờ 
2  Ấn các nút 
 (Nguồn), 
 (Chế độ), và 
 (CÀÌ ĐẶT) 
đồng thời trên điều khiển từ xa khoảng 4 giây. 
3  Chờ cho đến khi chế độ Lắp đặt thông minh  được cài đặt 
thành công hoặc thất bại. Sẽ mất khoảng 7-13 phút.
•  Trong khi chế độ Lắp đặt thông minh đang thực hiện:
Loại
 Màn hình hiển thị
Màn hiển thị LED
Đèn 
báo dàn 
lạnh
LED1
LED2
LED3
Tiến trình được 
hiển thị bằng một 
con số từ 0 đến 
99 trên màn hình 
hiển thị dàn lạnh.
Các đèn LED trên màn hình 
hiển thị dàn lạnh lần lượt nhấp 
nháy, sau đó đồng loạt nháy. 
Chuỗi vận hành được lặp lại.
•  Khi cài đặt chế độ Lắp đặt thông minh thành công: 
Chế độ Lắp đặt thông minh sẽ kết thúc với tiếng 
chuông báo, máy điều hòa sẽ chuyển về chế độ chờ. 
•  Khi cài đặt chế độ Lắp đặt thông minh  thất bại: Một 
tin nhắn báo lỗi hiển thị trên màn hình hiển thị dàn 
lạnh và chế độ Lắp đặt thông minh kết thúc.
  LƯU Ý
•  Chế độ Lắp đặt thông minh  chỉ hoạt động khi sử dụng 
điều khiển từ xa của nhà cung cấp.
•  Trong quá trình chạy chế độ Cài đặt thông minh, điều 
khiển từ xa sẽ không hoạt động.
Bước 4.3  Thực hiện kiểm tra lần cuối 
và vận hành thử
1  Kiểm tra các điều kiện sau: 
•  Sức chịu đựng của dàn lắp đặt 
•  Độ chặt của các ống dẫn để ngăn dò khí 
•  Nối dây điện 
•  Khả năng chịu nhiệt của ống 
•  Thoát nước 
•  Nối dẫn đất 
•  Vận hành đúng (Thực hiện các bước sau.) 
2  Ấn nút 
 (Nguồn) trên điều khiển từ xa để kiểm tra: 
•  Chỉ thị trên các đèn dàn lạnh sáng. 
•  Cánh quạt đảo chiều hướng không khí mở và quạt lên số 
để hoạt động. 
3  Ấn nút 
 (Chế độ) để chọn chế độ Làm mát hoặc Sưởi 
ấm . Sau đó thực hiện các bước phụ sau: 
•  Ở chế độ  Làm mát , sử dụng nút Nhiệt độ để cài đặt 
nhiệt độ là 16 °C. 
•  Ở chế độ  Sưởi ấm , sử dụng nút Nhiệt độ để cài đặt 
nhiệt độ là 30 °C. 
•  Khoảng 3-5 phút sau đó, kiểm tra xem dàn nóng có hoạt 
động và không khí mát và ấm có thoát ra không. 
•  Sau 12 phút ở trạng thái tĩnh, kiểm tra khả năng thoát 
khí ở dàn lạnh. 
4  Ấn nút 
 (Đảo gió) để kiểm tra xem cánh quạt thay đổi 
hướng gió có vận hành đúng không. 
5  Ấn nút 
 (Nguồn) để kết thúc quá trình vận hành thử.  
Thu hồi môi chất làm lạnh
Thu hồi môi chất làm lạnh là thao tác nhằm thu gom toàn 
bộ môi chất của toàn bộ hệ thống ở dàn nóng. Thao tác này 
phải được tiến hành trước khi ngắt ống dẫn môi chất lạnh để 
tránh rò môi chất lạnh vào không khí.  
1  Đóng van chất lỏng bằng cờ lê Allen. 
2  Bật máy điều hòa ở chế độ Làm mát và mở quạt ở vận tốc 
lớn nhất. (Máy nén khí sẽ ngay lập tức khởi động, sau 3 
phút tính từ lần dừng cuối.) 
3  Sau 2 phút hoạt động, đóng van hút cũng bằng cờ lê trên. 
4  Tắt máy điều hòa và ngắt nguồn chính. 
5  Tháo ống. Sau khi tháo, giữ gìn các van và đầu ống khỏi 
bụi bẩn. 
 CẨN THẬN
•  Có thể làm hư hỏng máy nén khí nếu máy hoạt động ở áp 
suất hút âm.
Quy trình thu hồi môi chất lạnh để tháo sản phẩm
1  Ấn và giữ nút 
 (Nguồn) trên dàn lạnh trong vòng 5 
giây. Tiếng bíp phát ra ngay sau đó để thông báo rằng 
thiết bị sẵn sàng cho chu trình bơm cạn. 
2  Để máy nén chạy hơn 5 phút. 
3  Mở hai van bên áp suất cao và thấp. 
4  Sử dụng cờ lê hình chữ L để đóng van bên áp suất cao. 
5  Sau khoảng 1 phút, đóng van bên áp suất thấp. 
6  Ấn nút 
 (Nguồn) trên dàn lạnh hoặc điều khiển từ xa 
để ngừng hoạt động của máy điều hòa. 
7  Tháo các ống.  
1
2
dịch vụ cảng Gas 
<áp thấp>
dịch vụ cảng lỏng <áp 
cao>
1 phút
Tắt
Đường kính ngoài (mm)
Mô-men siết
Thân chốt (N•m)
Chốt cửa nạp (N•m)
ø 6,35
20 đến 25
10 đến 12
ø 9,52
20 đến 25
ø 12,70
25 đến 30
ø 15,88
30 đến 35
ø 19,05
35 đến 40
 1 N·m {10 kgf·cm}
Khi lỗi xảy ra, hãy đưa ra phương pháp cần thiết bằng cách tham khảo bảng sau: Để biết thêm thông tin chi tiết về phương 
pháp cần thiết đối với các lỗi, tham khảo sách hướng dẫn sử dụng dịch vụ.
Đèn báo lỗi.
Lỗi
Phương pháp cho người lắp đặt
 Màn hình hiển thị
Màn hiển thị LED
LED 1
LED 2
LED 3
 / 
 / 
Lỗi kết nối giữa dàn nóng và 
dàn lạnh
•  Kiểm tra dây nối giữa dàn nóng 
và dàn lạnh (cáp nguồn hay 
cáp truyền thông có bị trục trặc 
hay không)
Lỗi ở cảm biến nhiệt độ dàn 
lạnh
•  Kiểm tra kết nối của dây nối.
Lỗi ở bộ trao đổi nhiệt 
•  Kiểm tra kết nối của dây nối.
Lỗi động cơ quạt của dàn lạnh
•  Kiểm tra kết nối của dây nối.
•  Loại bỏ các vật lạ. (Kiểm tra 
nguyên nhân làm kẹt động cơ)
 Màn hình và tất cả 
đèn LED nhấp nháy.
EEPROM/Lỗi tùy chọn
•  Tùy chọn cài đặt lại
Lỗi tắc dòng môi chất lạnh
•  Kiểm tra xem van đóng có mở 
hết không.
•  Kiểm tra xem có vật cản trong 
ống dẫn môi chất lạnh giữa dàn 
nóng và dàn lạnh.
•  Kiểm tra rò rỉ môi chất lạnh.
Thiếu môi chất lạnh (chỉ với 
loại máy biến thế)
•  Kiểm tra nếu có lượng môi chất 
lạnh đáng kể được nạp thêm 
trong ống lâu hơn tiêu chuẩn 
và mã ống quy định.  
•  Kiểm tra rò rỉ môi chất lạnh 
giữa van và ống dẫn.
   Hình đèn LED xuất hiện khi có lỗi 
xảy ra ở dàn nóng. 
 
 : Tắt,    : Nhấp nháy,    : Sáng
✴✴
09/10/13✴✴
✴✴
12KS/KV/MV✴✴
✴✴
18KV✴✴
✴✴
24KS/KV/MV✴✴
✴✴
18KS✴✴
✴✴
12/18/24MS✴✴
(Đơn vị: mm)
Đường kính ngoài (mm)
Độ sâu (A)
Kích thước đốm sáng (L)
ø 6,35
1,3
8,7 đến 9,1
ø 9,52
1,8
12,8 đến 13,2
ø 12,70
2,0
16,2 đến 16,6
ø 15.88
2,2
19,3 đến 19,7
 (Đơn vị: mm)
Model
A
B
C
D
✴✴
09KS✴✴ 
✴✴
10/12KVFSC✴✴ 
✴✴
10MVFSC✴✴
36
60
65
36
✴✴
09MS✴✴ 
✴✴
10KVFSB/
MVFSB✴✴
✴✴
12KS/MS/MV✴✴
✴✴
13✴✴
36
120
81
36
✴✴
18✴✴
36
190
81
36
✴✴
24✴✴
33
110
110
33
Lỗ bọc ống: Ø 65 mm
 (Đơn vị: mm)
Model
X
Y
✴✴
10KVFSC✴✴
453
254
✴✴
10/12MV✴✴
436
265
✴✴
09KS/MS✴✴
✴✴
10KVFSB✴✴  
✴✴
12KS/KV/MS✴✴
✴✴
13✴✴
507
292
✴✴
18✴✴
602
310
✴✴
24✴✴
660
340
Manual Install_DB68-06549A.indd   2
10/19/2016   8:44:35 AM