Philips hd4750 Manual De Usuario

Descargar
Página de 88
Menu
Thể tích/L
Lượng gạo 
(chén)
Thể tích/L
Lượng gạo 
(chén)
Lượng nhỏ**
1,0
1-3
1,8
2-3
Cơm trộn
1,0
1-4
1,8
2-6
**Lưu ý: Để có kết quả tối ưu, chúng tôi khuyên bạn không nên nấu quá 3 chén gạo.
 2 
 Vo gạo thật sạch.
 3 
 Cho gạo đã vo sạch vào nồi trong. 
 4 
 Cho nước vào đến mức nước hướng dẫn trên thang phân chia các mức nước ở nồi trong, 
chọn mức nước tương ứng với số lượng chén gạo sử dụng. Sau đó làm cho bề mặt gạo trong 
nồi bằng đều. 
Ví dụ, nếu bạn nấu 4 chén gạo, cho nước vào đến mức nước số 4 trên thang phân chia các mức 
nước. 
HD4750 (Hình 3)
HD4754 (Hình 4)
Lưu ý: Mức nước được đánh dấu ở nồi trong này chỉ là một mức nước chỉ báo tham khảo; bạn luôn luôn 
có thể điều chỉnh mức nước cho thích hợp với các loại gạo khác nhau và theo sở thích của riêng bạn.
 5 
 Nhấn nút bẩy để mở nắp
 6 
 Đặt nồi trong vào nồi cơm điện. Kiểm tra xem nồi trong có tiếp xúc tốt với bộ phận làm 
nóng của thiết bị (Hình 5).
Đảm bảo rằng mặt ngoài của nồi trong khô ráo và sạch sẽ và không có vật gì hay cáu cặn bám dính 
trên bề mặt bộ phận làm nóng hay trên công tắc tử.
 7 
 Đậy nắp nồi nấu cơm lại, cắm phích cắm vào ổ điện và bật công tắc chính của nồi cơm điện.
Bạn sẽ nghe tiếng bíp.
 8 
 Nhấn nút MENU cho tới khi chức năng nấu bạn muốn chọn hiển thị (Hình 6).
Đèn nấu/hâm nóng sẽ bắt đầu nhấp nháy.
Sau đó nhấn nút RICE SELECTION (CHỌN GẠO) để chọn loại gạo sẽ được nấu (Hình 7).
Khi nấu xong, bạn sẽ nghe thấy tiếng bíp. Đèn nấu/hâm nóng sẽ tắt và đèn giữ nóng sẽ sáng 
để báo rằng nồi nấu cơm đã tự động chuyển sang chế độ giữ nóng (Hình 8).
Ở chế độ làm bánh và chế độ hấp, quá trình sẽ kết thúc khi nồi cơm phát tiếng bíp. Đèn giữ 
nóng sẽ nhấp nháy để báo quá trình đã kết thúc. Ở các chế độ này nồi nấu cơm không 
chuyển sang chế độ giữ nóng.
 9 
 Nhấn nút MENU để chọn lượng gạo nấu Bình Thường, nấu Nhanh hoặc lượng Nhỏ.
 10 
 Nhấn nút COOK/REHEAT (NẤU/HÂM NÓNG) để bắt đầu quá trình nấu (Hình 9).
Đèn nấu/hâm nóng sẽ sáng và quá trình nấu sẽ bắt đầu.
Màn hình sẽ hiển thị số đếm ngược tính theo phút (10, 9, 8 v.v...) trong 10 phút cuối của quá trình 
nấu. 
Bảng dưới đây hiển thị thời gian nấu tương đối ở mỗi chế độ. Thời gian nấu thực tế có thể khác nhau 
tùy theo điện áp, nhiệt độ phòng, độ ẩm và lượng nước được sử dụng.
Chức năng
Thời gian nấu tương đối (tính 
theo phút)
Thời gian đếm ngược (tính theo 
phút)
Bình thường
40-50
10
,
,
,
,
,
Tiếng ViệT
5