Samsung Máy điều hoà 1 chiều Inverter 12.000 BTU/h (AR13MVFHGWKNSV) 설치 가이드
Bước 2.5 Tùy chọn: Đổi hướng ống
thoát nước
<Mặt xem>
Đổ nước theo hướng mũi tên.
<Mặt trước>
Hướng của nước xả
Đầu ra khay hứng
nước ngưng tụ
Nắp cao su
CẨN THẬN
• Đảm bảo dàn lạnh ở vị trí thẳng đứng khi bạn rót
nước để kiểm tra khả năng thoát nước. Đảm bảo nước
không tràn lên bộ phận điện.
không tràn lên bộ phận điện.
Bước 2.6 Lắp đặt và nối các ống cách
điện với ống dẫn môi chất lạnh (ống
cách điện)
Nối dàn nóng và dàn lạnh với ống bọc đồng bên ngoài
bằng các đai ốc. Sử dụng ống loại chỉ dẫn môi chất lạnh
đúc liền, (loại Cu DHP theo ISO1337), được tẩy nhờn và
chống ô -xy hóa, phù hợp với áp suất vận hành tối thiểu
là 4200 kPa và ấp suất nổ tối thiểu là 20700 kPa.. Trong
bất cứ hoàn cảnh nào đều phải vệ sinh loại ống đồng
được sử dụng.
Có 2 loại ống dẫn môi chất lạnh có đường kính khác
nhau:
• Loại nhỏ hơn dùng cho môi chất lỏng
• Loại lớn hơn dùng cho môi chất khí
• Loại lớn hơn dùng cho môi chất khí
Ống dẫn môi chất lỏng ngắn và Ống dẫn môi chất khí ngắn
đều được thiết kế vừa vặn với máy điều hòa. Thao tác nối các
ống dẫn môi chất lạnh thay đổi theo vị trí đi ra của mỗi ống
khi giáp tường:
đúng
dưới
ngay phía sau hoặc bên trái
<Mặt trước>
<Mặt xem>
trái
1 Cắt bỏ mẩu thoát tương thích (A, B, C) ở mặt sau dàn
lạnh trừ khi bạn nối ống trực tiếp từ mặt sau.
2 Bôi trơn cạnh sắc của dao.
3 Tháo bỏ mũ bảo vệ của các ống và nối ống cách điện
3 Tháo bỏ mũ bảo vệ của các ống và nối ống cách điện
với mỗi ống. Siết chặt các nút bằng tay trước và say
đó dùng cờ lê chỉ lực, sử dụng loại cờ lê sau:
Đường kính ngoài (mm) Mô men quay (N•m) Mô men quay (kgf•cm)
ø 6,35
14 đến 18
140 đến 180
ø 9,52
34 đến 42
350 đến 430
ø 12,70
49 đến 61
500 đến 620
ø 15,88
68 đến 82
690 đến 830
LƯU Ý
• Nếu bạn muốn cắt ngắn hoặc nối dài ống, xem
Bước 2.7 Cắt ngắn hoặc nối dài ống dẫn môi chất
lạnh (ống cách điện)
4 Cắt bỏ phần thừa bọc cách điện dạng xốp.
5 Nếu cần thiết, uốn cong ống để vừa với dọc đáy của
5 Nếu cần thiết, uốn cong ống để vừa với dọc đáy của
dàn lạnh. Sau đó kéo ống qua lỗ tương thích.
• Ống không nên hướng ra từ mặt sau của dàn lạnh.
• Bán kính uốn tối thiểu là 100 mm.
• Ống không nên hướng ra từ mặt sau của dàn lạnh.
• Bán kính uốn tối thiểu là 100 mm.
6 Kéo ống qua lỗ trên tường.
LƯU Ý
• Ống sẽ được cách điện và cố định vị trí vĩnh cửu sau
khi hoàn tất việc lắp đặt và kiểm tra rò rỉ khí. Để biết
thêm thông tin chi tiết. xem Bước 4.1 Thực hiện kiểm
tra dò khí.
CẨN THẬN
• Siết chặt đai ốc loe bằng cờ lê chỉ lực theo phương
pháp quy định. Nếu đai ốc loe bị siết chặt quá, đai có
thể bị vỡ và gây rò rỉ khí môi chất lạnh.
• Không đóng hộp hoặc bọc mối nối ống. Mối nối ống
dẫn môi chất lạnh phải dễ tiếp cận và tiện lợi.
Bước 2.7 Cắt ngắn hoặc nối dài ống
dẫn môi chất lạnh (ống cách điện)
dẫn môi chất lạnh (ống cách điện)
Máy cắt ống
Ống
90°
Xiên
Ghồ ghề
Sắc
R 0.4 to 0.8
90°±2°
45°±2°
L
D
D
A
Chỗ loe
Ống
Ống nố
Đai ốc loe
Ống thoát nướctrong nhà
CẨN THẬN
• Nếu bạn cần một ống dài hơn so với quy định ở mã ống
và tiêu chuẩn, bạn cần nạp thêm môi chất lạnh cho
ống. Nếu không, dàn lạnh có thể đóng băng.
• Trong khi loại bỏ gờ sắc, úp mặt ống xuống để gờ sắc
không lọt vào trong ống
cổng dịch vụ chất lỏng
<Áp cao>
dịch vụ cảng Gas
<Áp thấp>
đúng
<Đai ốc loe>
nghiêng
nứt
độ dày không
đồng đều
bề mặt bị hư
hỏng
LƯU Ý
• Dùng cờ lê quá lực có thể gây rò rỉ khí. Khi nối dài ống
bằng cách hàn hoặc xì, đảm bảo dùng khí ni-tơ cho
quá trình hàn/ xì. Mối nối phải dễ tiếp cận và tiện lợi.
CẨN THẬN
• Siết chặt đai ốc loe bằng cờ lê quy định. Nếu đai ốc
loe bị siết chặt quá mức, có thể gây rò rỉ khí môi chất
lạnh.
Bước 2.8 Cố định bảng lắp đặt
Bạn có thể lắp đặt dàn lạnh ở trên tường, khung cửa sổ
hoặc bảng thạch cao.
CẢNH BÁO
• Đảm bảo tường, khung cửa sổ hoặc bảng thạch cao
có thể chịu được sức nặng của dàn lạnh. Nếu bạn lắp
đặt dàn lạnh ở một nơi không vững chắc và không
chịu được sức nặng của dàn, dàn có thể rơi và gây
thương tích.
Khi cố định dàn lạnh trên tường
Cố định bảng lắp đặt lên tường chú ý tới sức nặng của
dàn lạnh.
B
A
D
C
20 mm
neo nhựa
tường
LƯU Ý
• Nếu bạn đóng bảng vào tường bê tông sử dụng neo
nhựa, đảm bảo khoảng cách giữa tường và bảng, do
neo tạo ra, không quá 20 mm.
Khi cố định dàn lạnh lên khung cửa sổ
1
Xác định các vị trí của trụ gỗ gắn vào khung cửa sổ.
2
Gắn trụ gỗ vào khung cửa sổ, chú ý tới sức nặng của
dàn lạnh.
dàn lạnh.
3
Gắn bảng lắp đặt vào trụ gỗ bằng vít .
Khi cố định dàn lạnh lên bảng thạch cao
1
Sử dụng bộ dò khung để tìm vị trí đóng đinh
2
Cố định giá treo lên hai khung.
CẨN THẬN
• Nếu bạn cố định dàn lạnh lên trên bảng thạch cao, chỉ
sử dụng chốt neo quy định cho các vị trí tham khảo.
Nếu không, thạch cao xung quanh các mối nối có thế
vỡ vụn dần và khiến ốc vít lỏng rồi rơi ra. Điều này
có thể gây ra thương tích cơ thể hoặc hư hỏng trang
thiết bị.
• Trong trường hợp không có đủ khung để đóng đinh,
hoặc vị trí giữa các khung không khớp với kích thước
của giá treo thì nên tìm vị trí khác.
• Cố định bảng lắp đặt chính giữa.
Lắp Đặt Dàn nóng
Bước 3.1 Cố định dàn nóng
X
Y
Chân lót cao su
Đường kính ngoài (mm)
Mô men quay
(N•m)
Mô men quay
(kgf•cm)
ø 6,35
14 đến 18
140 đến 180
ø 9,52
34 đến 42
350 đến 430
ø 12,70
49 đến 61
500 đến 620
ø 15,88
68 đến 82
690 đến 830
1
Đặt dàn nóng thẳng và ngay ngắn để luồng không
khí thổi ra dễ dàng.
2 Dùng các bu lông neo để cố định dàn nóng vào vị trí
chống đỡ phù hợp.
LƯU Ý
• Siết chặt chân lót cao su để tránh gây tiếng ồn và hiện
tượng rung.
• Nếu dàn nóng được lắp ở nơi có gió mạnh thổi trực
tiếp vào, hãy dựng các tấm chắn xung quanh dàn
nóng để quạt có thể hoạt động.
Lựa chọn: Cố định dàn nóng lên tường bằng giá đỡ
Cao su mềm được thiết kế để giảm hiện tượng rung từ
giá treo lên tường. (không đi kèm sản phẩm)
Được thiết kế để giảm hiện tượng rungtừ dàn nóng lên giá
treo.(không đi kèm sản phẩm)
LƯU Ý
• Đảm bảo tường có thể chịu được sức nặng của giá đỡ
và dàn nóng.
• Lắp đặt giá đỡ càng gần cột càng tốt.
Bước 3.2 Nối cáp và các ống dẫn môi
chất lạnh
N(1)
1
2
CẨN THẬN
Đảm bảo cố định cáp nguồn và cáp truyền thông bằng
kẹp treo cáp.
hộp điều khiển
Tháo vít cho trang bìa hộp
điều khiển
Tháo nắp cổng dịch vụ khí
và chất lỏng
Để kết nối các đường
ống lạnh
dịch vụ cảng Gas
<áp thấp>
dịch vụ cảng lỏng
<áp cao>
Kết nối khí và chất lỏng
ống lạnh
Bươc 3.3 Hút chân không
Dàn nóng chứa loại môi chất lạnh R-410A. Không thải
R-410A vào không khí: môi chất này có chứa flo gây hiệu
ứng nhà kính được nêu ra trong Nghị định thư Kyoto, với
Tiềm năng ấm lên toàn cầu (GWP) = 2088. Bạn nên hút
chân không trong dàn lạnh và ống dẫn. Nếu khí còn đọng
lại ở trong các ống dẫn môi chất lạnh, điều này có thể ảnh
hưởng tới máy nén khí. Có khả năng làm giảm công suất
làm mát hoặc hỏng hóc. Sử dụng một bơm hút chân không.
CẨN THẬN
• Đảm bảo không rò rỉ khi lắp đặt. Khi thu hồi môi chất
lạnh, nối đất máy nén khí trước rồi mới tháo ống nối.
Nếu ống dẫn môi chất lạnh không được nối chắc chắn và
máy nén khí hoạt động khi van đóng mở, ống sẽ hút khí
và tạo ra áp suất bên trong của dòng môi chất lạnh tăng
bất thường. Điều này có thể gây nổ và thương tích.
1 Để hệ thống hoạt động ở trạng thái chờ.
CẢNH BÁO
• Không bật hệ thống! Điều này vô cùng cần thiết để
hoạt động hút chân không tốt hơn (MỞ hết cỡ Van
Tiết Lưu Điện Tử).
2 Nối ống nạp của bên áp suất thấp của đồng hồ đo đa
năng với cổng dịch vụ khí như hình vẽ.
3
4
15 phút
Bơm
chânkhông
(Đề phòng trường hợp
chảy ngược ra sau)
Cổng bảo dưỡng khí <Áp suất thấp>
Cổng bảo dưỡng chất lỏng <Áp suất cao>
Van
5
3 Mở van của bên áp suất thấp của đồng hồ đo đa năng
ngược chiều kim đồng hồ.
4 Hút khí trong ống nối khoảng 15 phút bằng bơm chân
không.
• Sau 10 phút đảm bảo đồng hồ áp suất chỉ -0.1 MPa
• Sau 10 phút đảm bảo đồng hồ áp suất chỉ -0.1 MPa
(-76 cmHg, 5 torr) Thao tác này vô cùng quan trọng để
tránh rò rỉ khí.
• Đóng van của bên áp suất thấp của đồng hồ đo đa
năng ngược chiều kim đồng hồ.
• Tắt máy bơm hút chân không.
• Kiểm tra khoảng 2 phút nếu có bất cứ thay đổi áp suất
• Kiểm tra khoảng 2 phút nếu có bất cứ thay đổi áp suất
nào.
• Tháo rời ống của bên áp suất thấp của đồng hồ đo đa
năng.
5 Nắp nút van chất lỏng và cổng dịch vụ khí cho vị trí mở.
Bước 3.4 Bổ sung môi chất làm lạnh
Nếu bạn sử dụng ống dài hơn so với chiều dài quy định ở mã
ống và tiêu chuẩn, bạn cần nạp thêm 10g (cho ✴✴10✴✴) và
15g (cho ✴✴13/18/24✴✴)môi chất lạnh R-410A cho mỗi một
mét nối thêm. Sử dụng ống ngắn hơn chiều dài quy định ở
mã ống và tiêu chuẩn, thời gian hút chân không không đổi.
(Tham khảo Hướng dẫn dịch vụ để biết thêm chi tiết.)
CẨN THẬN
• Khí còn sót lại ở vòng dẫn môi chất làm lạnh, chứa hơi ẩm
có thể làm hỏng máy nén.
• Luôn liên hệ với trung tâm dịch vụ hoặc công ty lắp đặt
chuyên nghiệp để lắp đặt sản phẩm.
R-410A là loại môi chất làm lạnh hỗn hợp. Cần phải nạp lại
dưới các điều kiện của chất lỏng. Khi nạp lại môi chất làm
lạnh từ xy-lanh môi chất làm lạnh cho thiết bị, hãy làm theo
hướng dẫn sau:
Trước khi nạp lại, kiểm tra xem xy-lanh có vòi dẫn không. Có
Trước khi nạp lại, kiểm tra xem xy-lanh có vòi dẫn không. Có
2 cách để nạp lại môi chất làm lạnh:
xi phông
Nạp chất làm lạnh bằng cách đặt
xy lanh thẳng đứng.
Xy lanh không có xi phông
<Xy lanh có xi phông>
<Xy lanh không có xi phông>
LƯU Ý
• Nếu nạp môi chất làm lạnh R-410A với khí thì thành phần
của môi chất làm lạnh được nạp thay đổi và đặc tính của
thiết bị biến đổi.
• Trong khi đánh giá quá trình nạp thêm lượng môi chất
làm lạnh, sử dụng cân điện tử. Nếu xy-lanh không có ống
dẫn, đảo ngược xy-lanh.
Kiểm tra lắp đặt
Bước 4.1 Thực hiện kiểm tra dò khí
1 Trước khi thực hiện việc kiểm tra dò khí, hãy dùng
cờ lê chỉ lực để vặn chặt nắp van. (Áp dụng từng kích
cỡ đường kính của cờ lê và vặn chặt đai ốc để ngăn
rò rỉ.)
cỡ đường kính của cờ lê và vặn chặt đai ốc để ngăn
rò rỉ.)
Lực siết cho bu lông nắp
(Tham khảo bảng bên)
Trục vít
Lõi dây
nạp
R-22: Đường kính bu lông - 7/16-20UNF
R-410A: Đường kính bu lông - 1/2-20UNF
Lực siết cho bu lông nắp đường ống nạp (Tham khảo bảng bên)
2 Nạp khí vào đường ống nối giữa dàn nóng và dàn
lạnh.
3 Kiểm ra rò rỉ khí ở khớp nối của dàn nóng và dàn
lạnh bằng xà phòng hoặc chất lỏng.
phần kiểm tra
cho các đơn vị
trong nhà
phần kiểm tra
cho các đơn vị
trong nhà
phần kiểm tra
cho các đơn vị
trong nhà
phần kiểm tra
cho các đơn vị
trong nhà
Bước 4.2 Bật chế độ Lắp đặt thông
minh
1 Đảm bảo máy điều hòa ở trạng thái chờ
2 Ấn các nút
2 Ấn các nút
(Nguồn),
(Chế độ), và
(CÀÌ
ĐẶT) đồng thời trên điều khiển từ xa khoảng 4 giây.
3 Chờ cho đến khi chế độ Lắp đặt thông minh được
cài đặt thành công hoặc thất bại. Sẽ mất khoảng
7-13 phút.
• Trong khi chế độ Lắp đặt thông minh đang thực
• Trong khi chế độ Lắp đặt thông minh đang thực
hiện:
Loại
Màn hình hiển thị
Màn hiển thị LED
Đèn
báo dàn
lạnh
LED1
LED2
LED3
Tiến trình được
hiển thị bằng một
con số từ 0 đến
99 trên màn hình
hiển thị dàn lạnh.
Các đèn LED trên màn hình
hiển thị dàn lạnh lần lượt nhấp
nháy, sau đó đồng loạt nháy.
Chuỗi vận hành được lặp lại.
• Khi cài đặt chế độ Lắp đặt thông minh thành công:
Chế độ Lắp đặt thông minh sẽ kết thúc với tiếng
chuông báo, máy điều hòa sẽ chuyển về chế độ
chờ.
• Khi cài đặt chế độ Lắp đặt thông minh thất bại:
Một tin nhắn báo lỗi hiển thị trên màn hình hiển thị
dàn lạnh và chế độ Lắp đặt thông minh kết thúc.
LƯU Ý
LƯU Ý
• Chế độ Lắp đặt thông minh chỉ hoạt động khi sử
dụng điều khiển từ xa của nhà cung cấp.
• Trong quá trình chạy chế độ Cài đặt thông minh, điều
khiển từ xa sẽ không hoạt động.
Bước 4.3 Thực hiện kiểm tra lần cuối và
vận hành thử
1 Kiểm tra các điều kiện sau:
• Sức chịu đựng của dàn lắp đặt
• Độ chặt của các ống dẫn để ngăn dò khí
• Nối dây điện
• Khả năng chịu nhiệt của ống
• Thoát nước
• Nối dẫn đất
• Vận hành đúng (Thực hiện các bước sau.)
• Độ chặt của các ống dẫn để ngăn dò khí
• Nối dây điện
• Khả năng chịu nhiệt của ống
• Thoát nước
• Nối dẫn đất
• Vận hành đúng (Thực hiện các bước sau.)
2 Ấn nút
(Nguồn) trên điều khiển từ xa để kiểm tra:
• Chỉ thị trên các đèn dàn lạnh sáng.
• Cánh quạt đảo chiều hướng không khí mở và quạt lên số để
• Cánh quạt đảo chiều hướng không khí mở và quạt lên số để
hoạt động.
3 Ấn nút
(Chế độ) để chọn chế độ Làm mát :
• Ở chế độ Làm mát , sử dụng nút Nhiệt độ để cài đặt nhiệt độ
là 16 °C.
• Khoảng 3-5 phút sau đó, kiểm tra xem dàn nóng có hoạt động
và không khí mát có thoát ra không.
• Sau 12 phút ở trạng thái tĩnh, kiểm tra khả năng thoát khí ở
dàn lạnh.
4 Ấn nút
(Đảo gió) để kiểm tra xem cánh quạt thay đổi hướng
gió có vận hành đúng không.
5 Ấn nút
(Nguồn) để kết thúc quá trình vận hành thử.
Thu hồi môi chất làm lạnh
Thu hồi môi chất làm lạnh là thao tác nhằm thu gom toàn bộ môi
chất của toàn bộ hệ thống ở dàn nóng. Thao tác này phải được tiến
hành trước khi ngắt ống dẫn môi chất lạnh để tránh rò môi chất
lạnh vào không khí.
1 Đóng van chất lỏng bằng cờ lê Allen.
2 Bật máy điều hòa ở chế độ Làm mát và mở quạt ở vận tốc lớn
2 Bật máy điều hòa ở chế độ Làm mát và mở quạt ở vận tốc lớn
nhất. (Máy nén khí sẽ ngay lập tức khởi động, sau 3 phút tính từ
lần dừng cuối.)
3 Sau 2 phút hoạt động, đóng van hút cũng bằng cờ lê trên.
4 Tắt máy điều hòa và ngắt nguồn chính.
5 Tháo ống. Sau khi tháo, giữ gìn các van và đầu ống khỏi bụi bẩn.
4 Tắt máy điều hòa và ngắt nguồn chính.
5 Tháo ống. Sau khi tháo, giữ gìn các van và đầu ống khỏi bụi bẩn.
CẨN THẬN
• Có thể làm hư hỏng máy nén khí nếu máy hoạt động ở áp suất
hút âm.
Quy trình thu hồi môi chất lạnh để tháo sản phẩm
1 Ấn và giữ nút
(Nguồn) trên dàn lạnh trong vòng 5 giây.
Tiếng bíp phát ra ngay sau đó để thông báo rằng thiết bị
sẵn sàng cho chu trình bơm cạn.
sẵn sàng cho chu trình bơm cạn.
2 Để máy nén chạy hơn 5 phút.
3 Mở hai van bên áp suất cao và thấp.
4 Sử dụng cờ lê hình chữ L để đóng van bên áp suất cao.
5 Sau khoảng 1 phút, đóng van bên áp suất thấp.
6 Ấn nút
3 Mở hai van bên áp suất cao và thấp.
4 Sử dụng cờ lê hình chữ L để đóng van bên áp suất cao.
5 Sau khoảng 1 phút, đóng van bên áp suất thấp.
6 Ấn nút
(Nguồn) trên dàn lạnh hoặc điều khiển từ xa để
ngừng hoạt động của máy điều hòa.
7 Tháo các ống.
1
2
dịch vụ cảng Gas
<áp thấp>
dịch vụ cảng lỏng
<áp cao>
1 phút
Tắt
Đường kính ngoài (mm)
Mô-men siết
Thân chốt (N•m)
Chốt cửa nạp (N•m)
ø 6,35
20 đến 25
10 đến 12
ø 9,52
20 đến 25
ø 12,70
25 đến 30
ø 15,88
30 đến 35
ø 19,05
35 đến 40
1 N·m {10 kgf·cm}
Khi lỗi xảy ra, hãy đưa ra phương pháp cần thiết bằng cách tham khảo bảng sau: Để biết thêm thông tin chi tiết về phương
pháp cần thiết đối với các lỗi, tham khảo sách hướng dẫn sử dụng dịch vụ.
Đèn báo lỗi.
Lỗi
Phương pháp cho người lắp đặt
Màn hình hiển thị
Màn hiển thị LED
LED 1
LED 2
LED 3
/
Lỗi kết nối giữa dàn nóng và
dàn lạnh
dàn lạnh
• Kiểm tra dây nối giữa dàn
nóng và dàn lạnh (cáp
nguồn hay cáp truyền thông
có bị trục trặc hay không)
nguồn hay cáp truyền thông
có bị trục trặc hay không)
Lỗi ở cảm biến nhiệt độ dàn
lạnh
lạnh
• Kiểm tra kết nối của dây nối.
,
Lỗi ở bộ trao đổi nhiệt
• Kiểm tra kết nối của dây nối.
Lỗi động cơ quạt của dàn lạnh
• Kiểm tra kết nối của dây nối.
• Loại bỏ các vật lạ. (Kiểm
• Loại bỏ các vật lạ. (Kiểm
tra nguyên nhân làm kẹt
động cơ)
động cơ)
Màn hình và tất cả
đèn LED nhấp nháy.
EEPROM/Lỗi tùy chọn
• Tùy chọn cài đặt lại
,
Lỗi tắc dòng môi chất lạnh
• Kiểm tra xem van đóng có
mở hết không.
• Kiểm tra xem có vật cản
trong ống dẫn môi chất lạnh
giữa dàn nóng và dàn lạnh.
giữa dàn nóng và dàn lạnh.
• Kiểm tra rò rỉ môi chất lạnh.
Thiếu môi chất lạnh (chỉ với
loại máy biến thế)
loại máy biến thế)
• Kiểm tra nếu có lượng môi
chất lạnh đáng kể được nạp
thêm trong ống lâu hơn tiêu
chuẩn và mã ống quy định.
thêm trong ống lâu hơn tiêu
chuẩn và mã ống quy định.
• Kiểm tra rò rỉ môi chất lạnh
giữa van và ống dẫn.
❈
Hình đèn LED xuất hiện khi có lỗi
xảy ra ở dàn nóng.
❈
: Tắt, : Nhấp nháy, : Sáng
(Đơn vị: mm)
Đường kính ngoài (mm)
Độ sâu (A)
Kích thước đốm sáng (L)
ø 6,35
1,3
8,7 đến 9,1
ø 9,52
1,8
12,8 đến 13,2
ø 12,70
2,0
16,2 đến 16,6
ø 15.88
2,2
19,3 đến 19,7
(Đơn vị: mm)
Model
A
B
C
D
✴✴
10/13✴✴
30
96
38
30
✴✴
18/24✴✴
38
126
70
38
Lỗ bọc ống: Ø 65 mm
(Đơn vị: mm)
Model
X
Y
✴✴
10/13✴✴
436
265
✴✴
18✴✴
602
310
✴✴
24✴✴
660
340
Manual Install_DB68-06584B.indd 2
9/26/2016 3:49:25 PM